Thể Te của động từ rất hay gặp trong tiếng Nhật, vì vậy nó rất quan trọng nên các bạn cần phải nắm vững. Động từ chia ở thể Te có đuôi là て hoặc で, dùng để sai bảo hoặc liên kết. Ở đây mình sẽ cung cấp cách chuyển sang thể Te của động từ dạng nguyên gốc (~う段) và dạng masu (~ます).

Quy tắc cho động từ nguyên gốc

Với động từ nguyên gốc, ta có cách chia của 3 nhóm nhỏ là khác nhau:

Động từ nhóm 1: Với động từ kết thúc bằng các đuôi khác nhau sẽ chia khác nhau.

  • ~う、~る、~つ → ~って
  • ~す → ~して
  • ~く → ~いて
  • ~ぐ → ~いで
  • ~む、~ぬ、~ぶ → ~んで

Ví dụ:

  • → 会って「あう」
  • → 帰って「かえる」
  • → 立って「たつ」
  • → 出して「だす」
  • → 続いて「つづく」
  • → 泳いで「およぐ」
  • → 飲んで「のむ」
  • → 死んで「しぬ」
  • → 遊んで「あそぶ」

Động từ nhóm 2: Chỉ đơn giản bỏ đuôi る và thêm て

Ví dụ:

  • → 見
  • 食べ → 食べ

Động từ bất quy tắc: Có 3 động từ là iku (đi), kuru (đến) và suru (làm)

  • 行く「いく」 → 行って「いって」
  • 来る「くる」 → 来て「きて」
  • する → して

Ghi chú: Với dạng động từ ghép bằng danh từ với する thì ta chỉ chia する như động từ bất quy tắc.

Quy tắc cho động từ dạng ます

Với dạng masu, hầu như tương tự như trên, mình chỉ ghi cụ thể cho các bạn rõ hơn:

Động từ nhóm 1:

  • ~います、~ります、~ちます → ~って
  • ~します → ~して
  • ~きます → ~いて
  • ~ぎます → ~いで
  • ~みます、~にます、~びます → ~んで

Ví dụ:

  • います → 言って「いいます」
  • ります → 走って「はしります」
  • ちます → 立って「たちます」
  • きます → 書いて「かきます」
  • ぎます → 泳いで「およぎます」
  • みます → 休んで「やすみます」
  • にます → 死んで「しにます」
  • びます → 飛んで「とびます」

Động từ nhóm 2: Bỏ ます và thêm て

Ví dụ:

  • 変えます → 変え
  • ます → 寝

Động từ bất quy tắc: Không xét する và 来る vì chia giống như động từ nhóm 2. Còn lại 行きます sẽ là 行って.